Trường Đại học Tài chính Marketing đã chính thức công bố điểm chuẩn cho các ngành học trong kỳ tuyển sinh mới nhất. Theo thông tin từ trường, phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT đã được áp dụng cho từng ngành, chương trình và cơ sở đào tạo. Điều này đã tạo nên sự hứng thú lớn từ phía các thí sinh và phụ huynh, khiến việc cập nhật thông tin về điểm chuẩn trở thành một chủ đề nóng bỏng trong thời gian tuyển sinh. Bài viết dưới đây Kênh thông tin Kinh tế Hà Nội sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các ngành và điểm chuẩn Trường Đại học Tài chính Marketing chính xác nhất.
Giới thiệu về trường Đại học Tài chính Marketing
Lịch sử thành lập và phát triển trường Đại học Tài chính – Marketing
Trường Đại học Tài chính – Marketing là trường đại học công lập, được thành lập từ năm 1976 và nâng cấp thành đại học vào năm 2004, trực thuộc Bộ Tài chính Việt Nam. Trường có trụ sở tại quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Được biết đến với cơ chế tự chủ tài chính, Trường Đại học Tài chính – Marketing đào tạo chuyên ngành kinh doanh, tập trung vào hai mũi nhọn là Marketing và Tài chính Ngân hàng.
Lịch sử phát triển của trường bắt đầu từ Trường Cán bộ Vật giá Trung ương miền Nam, thành lập năm 1976. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển và đổi tên, vào năm 2009, trường chính thức mang tên Trường Đại học Tài chính – Marketing. Năm 2015, trường được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động, đưa trường trở thành một trong 5 các trường đại học công lập ở TP.HCM đầu tiên tham gia thí điểm này.
Trường Đại học Tài chính – Marketing có các cơ sở giảng dạy tại các địa điểm sau:
Trụ sở chính: 778 Đường Nguyễn Kiệm, Phường 4, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 1: 27 Tân Mỹ Phường Tân Thuận Tây, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 2: 306 Nguyễn Trọng Tuyển Phường 1, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ sở 3: 343/4 Nguyễn Trọng Tuyển Phường 1, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ sở TP Thủ Đức: B2/1A Đường 385, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức.
Đây là những địa điểm cơ sở giảng dạy của trường, cung cấp môi trường học tập cho sinh viên ở nhiều vị trí khác nhau tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Lịch sử thành lập và phát triển trường Đại học Tài chính – Marketing
Tầm quan trọng của trường Đại học Tài chính Marketing trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam
Trường Đại học Tài chính – Marketing đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam từ nhiều khía cạnh:
- Với sự chuyên nghiệp và tập trung vào các lĩnh vực kinh doanh, đặc biệt là Marketing và Tài chính Ngân hàng, trường cung cấp cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cần thiết để họ có thể nắm bắt cơ hội trong môi trường kinh doanh phức tạp ngày nay.
- Trường cung cấp các chương trình đào tạo đa dạng trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau, từ Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh, đến Kinh doanh quốc tế và nhiều ngành khác. Điều này giúp đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội và thị trường lao động.
- Qua các chương trình giao lưu, thực tập và hợp tác với doanh nghiệp, trường tạo cơ hội cho sinh viên tiếp xúc với thực tế công việc và phát triển kỹ năng thực tế. Điều này giúp cầu nối giữa giáo dục và ngành công nghiệp.
- Với sự tập trung vào chất lượng và chương trình đào tạo chất lượng cao, trường đóng góp vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh của nguồn nhân lực Việt Nam trên thị trường lao động quốc tế.
- Trường Đại học Tài chính – Marketing tham gia vào hoạt động nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, marketing và quản lý. Điều này đóng góp vào việc nâng cao tri thức và phát triển của cả hệ thống giáo dục và xã hội.
- Trường tham gia thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động, đóng góp vào việc cải tiến hệ thống giáo dục đại học Việt Nam, tạo ra các mô hình hoạt động mới, linh hoạt hơn và phù hợp với yêu cầu thực tế.
Thông tin cập nhật về điểm chuẩn trường Đại học Tài chính Marketing 2023
Trường đại học Tài chính Marketing điểm chuẩn các ngành đào tạo của trường
STT | Chuyên ngành | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D96, XDHB | 28.2 | Học bạ |
2 | Marketing | Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, D96, XDHB | 28.7 | Học bạ |
3 | Bất động sản | Bất động sản | 7340116 | A00, A01, D01, D96, XDHB | 27.5 | Học bạ |
4 | Kinh doanh quốc tế | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01, D96, XDHB | 28.7 | Học bạ |
5 | Tài chính – Ngân hàng | luật kinh tế | 7340201 | A00, A01, D01, D96, XDHB | 28.2 | Học bạ |
6 | Kế toán | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D96, XDHB | 28.2 | Học bạ |
7 | Kinh tế | 7310101 | A00, A01, D01, D96, XDHB | 28.7 | Học bạ | |
8 | Luật kinh tế | Luật | 7380107 | A00, A01, D01, D96, XDHB | 28.5 | Học bạ |
9 | Toán kinh tế | Toán kinh tế | 7310108 | A00, A01, D01, D96, XDHB | 28.2 | Học bạ |
10 | Ngôn ngữ Anh | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D96, D78, D72, XDHB | 27.5 |
Học bạ; điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2
|
11 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | A00, A01, D01, D96, XDHB | 28 | Học bạ | |
12 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103_DT | D01, D96, D78, D72, XDHB | 27.5 | Học bạ; Chương trình đặc thù |
13 | Quản trị khách sạn | Quản trị khách sạn | 7810201_DT | D01, D96, D78, D72, XDHB | 27 | Học bạ; Chương trình đặc thù |
14 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202_DT | D01, D96, D78, D72, XDHB | 27 | Học bạ; Chương trình đặc thù |
15 | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | 7340101_TATP | A00, A01, D01, D96, XDHB | 27 | Học bạ; Chương trình tiếng Anh toàn phần |
16 | Marketing | Marketing | 7340115_TATP | A00, A01, D01, D96, XDHB | 27 | Học bạ; Chương trình tiếng Anh toàn phần |
17 | Kinh doanh quốc tế | Kinh doanh quốc tế | 7340120_TATP | A00, A01, D01, D96, XDHB | 27 | Học bạ; Chương trình tiếng Anh toàn phần |
18 | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | 7340101_TH | A00, A01, D01, D96, XDHB | 27.5 | Học bạ; Chương trình tích hợp |
19 | Marketing | Marketing | 7340115_TH | A00, A01, D01, D96, XDHB | 28 | Học bạ; Chương trình tích hợp |
20 | Kế toán | Kế toán | 7340301_TH | A00, A01, D01, D96, XDHB | 27.5 | Học bạ; Chương trình tích hợp |
21 | Tài chính – Ngân hàng | luật kinh tế | 7340201_TH | A00, A01, D01, D96, XDHB | 27.5 | Học bạ; Chương trình tích hợp |
22 | Kinh doanh quốc tế | Kinh doanh quốc tế | 7340120_TH | A00, A01, D01, D96, XDHB | 27.8 | Học bạ; Chương trình tích hợp |
23 | Bất động sản | Bất động sản | 7340116_TH | A00, A01, D01, D96, XDHB | 27 | Học bạ; Chương trình tích hợp |
24 | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | 7340101 | DGNLHCM | 780 | Đang cập nhật |
25 | Marketing | Marketing | 7340115 | DGNLHCM | 870 | Đang cập nhật |
26 | Bất động sản | Bất động sản | 7340116 | DGNLHCM | 710 | Đang cập nhật |
27 | Kinh doanh quốc tế | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | DGNLHCM | 850 | Đang cập nhật |
28 | Tài chính – Ngân hàng | luật kinh tế | 7340201 | DGNLHCM | 800 | Đang cập nhật |
29 | Kế toán | Kế toán | 7340301 | DGNLHCM | 800 | Đang cập nhật |
30 | Kinh tế | 7310101 | DGNLHCM | 820 | Đang cập nhật | |
31 | Luật kinh tế | Luật | 7380107 | DGNLHCM | 850 | Đang cập nhật |
32 | Toán kinh tế | Toán kinh tế | 7310108 | DGNLHCM | 780 | Đang cập nhật |
33 | Ngôn ngữ Anh | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | DGNLHCM | 710 | Đang cập nhật |
34 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | DGNLHCM | 780 | Đang cập nhật | |
35 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103_DT | DGNLHCM | 750 | Đang cập nhật |
36 | Quản trị khách sạn | Quản trị khách sạn | 7810201_DT | DGNLHCM | 710 | Đang cập nhật |
37 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202_DT | DGNLHCM | 710 | Đang cập nhật |
38 | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | 7340101_TATP | DGNLHCM | 750 | Đang cập nhật |
39 | Marketing | Marketing | 7340115_TATP | DGNLHCM | 750 | Đang cập nhật |
40 | Kinh doanh quốc tế | Kinh doanh quốc tế | 7340120_TATP | DGNLHCM | 750 | Đang cập nhật |
41 | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | 7340101_TH | DGNLHCM | 710 | Đang cập nhật |
42 | Marketing | Marketing | 7340115_TH | DGNLHCM | 800 | Đang cập nhật |
43 | Kế toán | Kế toán | 7340301_TH | DGNLHCM | 710 | Đang cập nhật |
44 | Tài chính – Ngân hàng | luật kinh tế | 7340201_TH | DGNLHCM | 710 | Đang cập nhật |
45 | Kinh doanh quốc tế | Kinh doanh quốc tế | 7340120_TH | DGNLHCM | 750 | Đang cập nhật |
46 | Bất động sản | Bất động sản | 7340116_TH | DGNLHCM | 710 | Đang cập nhật |
47 | Công nghệ tài chính | 7340205 | A00, A01, D01, D96, XDHB | 28.5 | Học bạ | |
48 | Công nghệ tài chính | 7340205 | DGNLHCM | 820 | Đang cập nhật |
Các thay đổi và điểm mới của từng ngành so với năm trước
So với điểm chuẩn trường đại học các năm trước thì điểm chuẩn trường Đại học Tài chính Marketing cũng có những thay đổi nhất định ở các ngành hot như Quản trị kinh doanh, kế toán,… Điều này chứng minh nhu cầu của thị trường lại động và định hướng của trường đang có sự phát triển và nâng cao.
So sánh điểm chuẩn năm 2023 và năm trước
So sánh sự chênh lệch điểm chuẩn giữa hai năm
Để xác định khối ngành mình yêu thích và phù hợp với mình tại Trường Đại học Tài chính Marketing, bạn có thể tìm hiểu về bảng điểm chuẩn trường đại học tài chính marketing 2020, 2021, 2022. Việc này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về xu hướng thay đổi điểm chuẩn và đưa ra quyết định hợp lý hơn trong việc chọn ngành đại học của mình. Nếu bạn nhận thấy rằng một số khối ngành đã có sự tăng hoặc giảm điểm chuẩn đáng kể, điều này có thể cho thấy sự thay đổi trong sự quan tâm của sinh viên và thị trường lao động.
Tên ngành | Điểm chuẩn 2022 | Điểm chuẩn 2021 | Điểm chuẩn 2020 |
Bất động sản | 23 | 25.1 | |
Bất động sản | 23 | 23.5 | 23 |
Hệ thống thông tin QL | 24.5 | 25.2 | 22.7 |
Kế toán | 25.2 | 25.3 | 25 |
Kế toán | 23.8 | 24.2 | 18 |
Kinh doanh quốc tế | 25.7 | 26.4 | 25.8 |
Kinh doanh quốc tế | 24.7 | 24 | 21.7 |
Kinh doanh quốc tế | 24.3 | 25.5 | 24.5 |
Kinh tế | 25.6 | 25.8 | 24.85 |
Luật kinh tế | 25.2 | 24.8 | |
Marketing | 26.7 | 27.1 | 26.1 |
Marketing | 25.3 | 24.2 | 22.8 |
Marketing | 25 | 26.2 | 24.8 |
Ngôn ngữ Anh | 23.6 | 26.1 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 22 | 24.5 | 23.4 |
Quản trị khách sạn | 22 | 24.5 | 24 |
Quản trị kinh doanh | 25 | 25.9 | 25.3 |
Quản trị kinh doanh | 23.5 | 24 | 20.7 |
Quản trị kinh doanh | 23 | 25.3 | 23.9 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 22 | 24.3 | 22 |
Tài chính – Ngân hàng | 24.8 | 25.4 | 24.47 |
Tài chính – Ngân hàng | 23.5 | 24.6 | |
Toán kinh tế | 24.6 | 21.25 |
Có thể bạn sẽ cần: Đại học Tài Nguyên và Môi Trường điểm chuẩn chính xác 2023
Đánh giá tầm quan trọng và ảnh hưởng của việc thay đổi điểm chuẩn
Việc thay đổi điểm chuẩn trường Đại học Tài chính Marketing mang đến tầm quan trọng và ảnh hưởng sâu rõ đối với nhiều khía cạnh trong lĩnh vực giáo dục và xã hội.
Tầm quan trọng:
- Thay đổi điểm chuẩn thể hiện mức độ cạnh tranh để nhập học tại các trường đại học nói chung và trường Đại học Tài chính Marketing nói riêng. Điều này có thể thúc đẩy học sinh nỗ lực hơn trong việc hoàn thiện kiến thức và kỹ năng để đạt được mức điểm mong muốn, tạo nền tảng cho sự cạnh tranh lành mạnh trong việc tuyển sinh đại học.
- Việc thay đổi điểm chuẩn có thể tạo cơ hội để trường chọn lọc học sinh có khả năng cao, từ đó cải thiện chất lượng lớp học và chương trình đào tạo. Điều này đóng góp vào việc nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cho xã hội.
- Tạo ra ảnh hưởng tích cực đối với uy tín của trường. Nếu điểm chuẩn tăng lên, nó có thể thể hiện cam kết của trường với việc cải thiện chất lượng giáo dục và thu hút học sinh có năng lực cao.
Ảnh hưởng:
- Thay đổi điểm chuẩn trường Đại học Tài chính Marketing có thể gây áp lực lớn cho học sinh, khi họ cảm thấy cần phải nỗ lực hơn để đáp ứng yêu cầu tuyển sinh của trường. Điều này có thể tạo động lực cho học sinh nâng cao hiệu suất học tập.
- Tác động tới cả hệ thống giáo dục ở các cấp trước, khi học sinh phải đối mặt với mức độ cạnh tranh cao hơn trong việc đạt được điểm chuẩn của trường Đại học Tài chính Marketing.
- Tạo ra phản ứng tích cực và tiêu cực từ cộng đồng. Đối với một phần cộng đồng, việc thay đổi điểm chuẩn được coi là dấu hiệu cho sự cải thiện của trường trong việc cung cấp giáo dục chất lượng. Tuy nhiên, nó cũng có thể gây thất vọng đối với những người cảm thấy cơ hội vào trường bị hạn chế.
- Ảnh hưởng đến kế hoạch tài chính của học sinh và gia đình. Những người có kế hoạch tài chính hạn chế hoặc cần phải trả một số tiền lớn cho học phí có thể gặp khó khăn trong việc đảm bảo khả năng tài chính cho học tập tại trường.
Tổng quan về điểm chuẩn trường Đại học Tài chính Marketing cho thấy nhiều sự thay đổi và tín hiệu tích cực về cơ cấu ngành và định hướng phát triển của trường. Điểm chuẩn chỉ là một yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn trường, sinh viên nên cân nhắc tổng thể về chất lượng đào tạo và cơ hội phát triển nghề nghiệp sau này.