Thống kê học phí các trường đại học công lập ở TPHCM cực chi tiết

Thống kê học phí các trường đại học công lập ở TPHCM cực chi tiết

Trước khi lựa chọn trường đại học công lập tại TPHCM, việc xem xét và so sánh học phí của các trường được khá nhiều người quan tâm. Thống kê học phí các trường đại học công lập ở TPHCM giúp phụ huynh và học sinh có cái nhìn toàn diện về học phí đào tạo. Trong bài viết này, Kênh thông tin Kinh tế Hà Nội sẽ chia sẻ đến bạn mức học phí giữa trường đại học công lập ở TPHCM để bạn có thể lựa chọn trường học phù hợp.

Thống kê học phí các trường đại học công lập ở TPHCM

Mỗi trường đại học sẽ cung cấp mức phí đào tạo riêng biệt ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như chất lượng, ngành học và chính sách tài chính. Sinh viên cần xem xét kỹ trước khi lựa chọn để đảm bảo phù hợp với mục tiêu cá nhân và khả năng tài chính. Dự kiến học phí đại học công lập, thống kê học phí trường đại học công lập TPHCM như sau:

Thống kê học phí các trường đại học công lập ở TPHCM
Tên Trường Học phí
ĐH Y Dược Học phí theo ngành học:

  • Y đa khoa: 68 triệu đồng
  • Y học dự phòng: 38 triệu đồng
  • Y học cổ truyền: 38 triệu đồng
  • Dược học: 50 triệu đồng
  • Điều dưỡng: 40 triệu đồng
  • Điều dưỡng hộ sinh: 40 triệu đồng
  • Điều dưỡng gây mê hồi sức: 40 triệu đồng
  • Dinh dưỡng: 30 triệu đồng
  • Răng – Hàm – Mặt học phí lên đến: 70 triệu đồng
  • Kỹ thuật xét nghiệm trong y học: 40 triệu đồng
  • Kỹ thuật hình ảnh trong y học: 40 triệu đồng
  • Kỹ thuật phục hồi chức năng của răng: 40 triệu đồng
  • Y tế công cộng: 30 triệu đồng

Đây là mức học phí dự kiến năm đầu tiên và những năm tiếp theo mỗi năm tăng 10%.

ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐHQG) Học phí theo ngành học:

  • Khoa học máy tính (chương trình học Tiên tiến): 47 triệu đồng
  • Công nghệ thông tin (Chất lượng cao): 34.8 triệu đồng
  • Công nghệ thông tin (liên kết ĐH Claude Bernard Lyon I-Pháp): 44.5 triệu đồng
  • Công nghệ Kỹ thuật Hóa học (Chất lượng cao): 47.3 triệu đồng
  • Hóa học (chương trình liên kết ĐH Le Mans – Pháp): 47.3 triệu đồng
  • Khoa học Môi trường (Chất lượng cao): 40 triệu đồng
ĐH Bách Khoa Lộ trình tăng học phí:

  • Năm 1: 25 triệu đồng
  • Năm 2: 27,5 triệu đồng
  • Năm 3: 30 triệu đồng
  • Năm 4: 30 triệu đồng
  • Năm 5: 30 triệu đồng
ĐH Quốc tế (ĐHQG) Lộ trình tăng học phí:

  • Năm 1: 50 triệu đồng
  • Năm 2: 55 triệu đồng
  • Năm 3: 60 triệu đồng
  • Năm 4: 65 triệu đồng
  • Năm 5: 66 triệu đồng
ĐH Công nghệ thông tin (ĐHQG) Học phí theo hệ đào tạo:

  • Chính quy: 22 đồng triệu
  • Chất lượng cao: 35 đồng triệu
  • Chương trình tiên tiến: 45 đồng triệu
  • Chương trình liên kết với ĐH Birmingham City (3.5 năm): 80 đồng triệu
ĐH Kinh tế – Luật (ĐHQG) Học phí theo hệ đào tạo:

  • Chính quy: 9.8 triệu đồng
  • Chất lượng cao: 27.8 triệu đồng
  • Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp: 27.8 triệu đồng
  • Chất lượng cao tiếng Anh: 46.3 triệu đồng
  • Chương trình liên kết quốc tế
  • Cử nhân ĐH Gloucestershire: 275 triệu đồng/3,5 năm học tại Việt Nam
  • Cử nhân ĐH Birmingham City: 268 triệu đồng/3,5 năm học tại Việt Nam.
ĐH Luật Học phí theo ngành học:

  • Ngành Luật: 18 triệu đồng
  • Luật Thương mại quốc tế: 18 triệu đồng
  • Quản trị Luật: 18 triệu đồng
  • Quản trị kinh doanh: 18 triệu đồng
  • Ngôn ngữ Anh: 36 triệu đồng
  • Ngành Luật (chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp, Nhật và Anh): 45 triệu đồng
  • Quản trị Luật chất lượng cao: 49.5 triệu đồng
ĐH Mở Học phí theo hệ đào tạo:

  • Chính quy: 18,5 – 23 triệu đồng
  • Chất lượng cao là 36 – 37.5 triệu đồng
ĐH Ngân hàng Học phí theo hệ đào tạo:

  • Chính quy: 4.9 triệu đồng
  • Chính quy chất lượng cao: 16.75 triệu đồng
  • Chương trình học chính quy quốc tế song bằng, liên kết đào tạo quốc tế 212.500.000 đồng/toàn khóa học
ĐH Tôn Đức Thắng Học phí theo ngành đào tạo:

Nhóm ngành 1: 18.5 triệu đồng

  • Chuyên ngành du lịch
  • Chuyên ngành kinh tế
  • Toán ứng dụng, Thống kê
  • Ngôn ngữ Anh, Trung Quốc

Nhóm ngành 2: 22 triệu đồng

  • Kỹ thuật hóa học
  • Công nghệ sinh học
  • Bảo hộ lao động, CN kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật môi trường
  • Điện – điện tử
  • Công nghệ thông tin
  • Mỹ thuật công nghiệp
  • Quản lý, xây dựng đô thị và kiến trúc.

Ngành Dược: 42 triệu đồng

ĐH KHXH và Nhân văn (ĐHQG) Học phí theo ngành đào tạo:

  • Chính quy: 204.000đ/tín chỉ, tăng 10%/ năm
  • Chất lượng cao, 36 triệu đồng
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Học phí theo ngành đào tạo:

  • Chính quy: 17,5 – 19,5 triệu đồng
  • Chất lượng cao chương trình học bằng tiếng Việt: 28 – 30 triệu đồng
  • Chất lượng cao tiếng Anh và ngành học tiếng Anh: 32 triệu đồng
  • Chất lượng cao Việt Nhật học: 32 triệu đồng
  • Sư phạm tiếng Anh không cần đóng học phí

So sánh học phí giữa các trường đại học công lập ở TPHCM

Khi so sánh học phí các trường đại học ở TPHCM, chúng ta có thể thấy rằng, học phí của các trường đại học, các chuyên ngành, ngành học có khá nhiều sự khác biệt. Cụ thể, sự chênh lệch học phí các trường đại học công lập ở TPHCM như sau:

Xem xét sự chênh lệch giữa học phí của các trường

Ngoài những chương trình học liên kết quốc tế, sinh viên cần đóng học phí cao hơn rất nhiều so với chương trình chuẩn chính quy tại Việt Nam. Những trường đào tạo ngành y có mức học phí tương đối cao hơn so với những trường khác, cụ thể ngành y đa khoa tại trường đại học Y Dược TPHCM có thể lên đến 68 triệu đồng/ năm, chuyên ngành Răng – Hàm – Mặt là 70 triệu đồng/ năm.

Theo quy định của Nhà nước, các trường thuộc nhóm ngành Sư phạm hầu hết sẽ được miễn giảm học phí hoàn toàn theo quy định. Thế nên, khi học ĐH Sư phạm TPHCM, chắc chắn 100% sinh viên sẽ được miễn giảm học phí và không phụ thu bất kỳ khoản phí nào. Do đó, không có bất kỳ một trường đại học nào ở Sài Gòn có học phí rẻ hơn Đại học Sư Phạm TPHCM.

Sự chênh lệch về học phí các trường đại học công lập ở TPHCM phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Sự chênh lệch không nhất thiết phản ánh chất lượng giảng dạy và đào tạo của các trường. Thông thường, các trường có học phí cao thường là những trường đại học có uy tín và có danh tiếng. Do họ cung cấp các chương trình đào tạo chất lượng, cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm và khả năng nghiên cứu đa dạng.

So sánh học phí giữa các trường đại học công lập ở TPHCM

Một số trường có học phí thấp hơn giúp các sinh viên tiết kiệm chi phí, tối ưu hóa cơ cấu quản lý, hoặc họ nhận được nguồn tài trợ bổ sung từ các tổ chức, doanh nghiệp, hoặc nguồn ngân sách khác.

Sự chênh lệch học phí cũng có thể là do chính sách quản lý, phân loại ngành học, chiến lược đào tạo của từng trường. Các trường có cơ cấu tài chính khác nhau, bao gồm nguồn thu từ ngân sách nhà nước, thu học phí từ sinh viên, hỗ trợ từ các nguồn tài trợ bên ngoài (doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ, các tổ chức quốc tế), và các nguồn thu khác.

Sự chênh lệch về học phí tại các trường đại học công lập ở TPHCM phụ thuộc vào khá nhiều yếu tố và cũng có thể qua các năm học phí của mỗi trường cũng sẽ khác nhau. Thế nên, bạn hãy tìm hiểu thông tin kỹ càng trên trang web của từng trường hoặc liên hệ trực tiếp với trường để biết được học phí các trường đại học công lập ở TPHCM chính xác nhất với khóa đào tạo của bạn.

Đánh giá sự cân nhắc giữa chi phí và chất lượng đào tạo

Trong quá trình chọn trường đại học, việc cân nhắc giữa chi phí và chất lượng đào tạo đóng vai trò quan trọng giúp bạn có thể đưa ra quyết định chính xác nhất. Chi phí đào tạo tại các trường đại có thể dao động tùy theo vị trí, danh tiếng, chương trình học. Mặc dù một số trường có học phí cao hơn, nhưng họ cung cấp môi trường học tập chất lượng cao. Một số trường có chi phí thấp hơn có thể mang lại lợi ích về mặt tài chính cho sinh viên. Bạn hãy xem xét kỹ càng về kiến thức được học, cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên của trường.

Đánh giá sự cân nhắc giữa chi phí và chất lượng đào tạo

Trong quá trình đánh giá chất lượng đào tạo, điều quan trọng là xem xét danh tiếng của trường, chất lượng chương trình đào tạo, cơ hội nghiên cứu và thực hành thực tế như thế nào. Một trường đại học danh tiếng tốt thường giúp sinh viên có lợi thế sau khi tốt nghiệp, tìm được việc làm dễ dàng hơn.

Việc cân nhắc giữa chi phí và chất lượng đào tạo là quyết định khá khó khăn, yêu cầu bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng. Hãy xem xét để lựa chọn trường học phù hợp với nhu cầu tài chính nhưng vẫn đáp ứng tốt chất lượng đào tạo. Bạn hãy chắc chắn rằng, mục tiêu cuối cùng khi đầu tư vào giáo dục sẽ mang lại giá trị tốt nhất cho tương lai và sự nghiệp của bạn.

Có thể bạn sẽ cần: Danh sách các trường đại học lấy điểm thấp ở TPHCM

Với những thông tin thống kê học phí các trường đại học công lập ở TPHCM được chia sẻ như trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chi phí học tập tại các trường. Từ đó giúp bạn lựa chọn ngành và trường học phù hợp với sở thức và khả năng tài chính của mỗi gia đình. Hãy tìm hiểu kỹ càng để đưa ra quyết định đúng đắn nhất bạn nhé.